TP.HCM định tăng phí đăng ký ôtô lên gấp 5 lần
UBND TP.HCM vừa đề xuất phương án thu lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Nhóm xe ôtô con dưới 10 chỗ ngồi sẽ có mức lệ phí đăng ký tăng cao nhất, từ mức phí đang áp dụng là 2 triệu đồng lên 11 triệu đồng/lần/xe.
Ngoài ra, mức lệ phí đăng ký của các loại xe khác cũng tăng theo như: Xe sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ moóc, xe máy… Đối với xe hoạt động kinh doanh vận tải hành khách công cộng được áp dụng mức thu thấp nhất để khuyến khích gia tăng loại xe này.
UBND TP.HCM cho biết việc thu lệ phí đăng ký xe này đều đảm bảo nguyên tắc không vượt quá mức thi tối đa quy định tại thông từ 127 của Bộ Tài Chính. Nếu đề xuất này được HĐND TP.HCM thông qua, mức lệ phí mới sẽ áp dụng từ 1/9/2015.
Cũng theo UBND TP số tiền thu từ lệ phí đăng ký xe đang được sử dụng để bù đắp cho chi phí bảo dưỡng, duy tu cầu đường, chi phí phục vụ công tác quản lý, kiểm tra phương tiện khi tham gia giao thông đường bộ…
Theo thống kê của UBND TP.HCM hiện số lượng xe ôtô đăng ký mới chiếm khoảng 10% tổng số phương tiện giao thông đăng ký. Còn xe máy chiếm khoảng 80% tổng số xe đăng ký mới. Như vậy, mặc dù mức phí đăng ký xe của ôtô con tăng cao nhất nhưng đối tượng chịu tác động chủ yếu của việc điều chỉnh mức thu lệ phí này sẽ vẫn là xe máy.
Liên quan đề thu phí bảo trì đường bộ với xe máy, HĐND TP.HCM đã tỏ ý muốn ngừng thu loại phí này nhưng lại vẫn có văn bản đề nghị Quỹ hỗ trợ tiền để bảo dưỡng đường. Hiện Bộ GTVT cũng đưa ra kiến nghị Chính phủ xin dừng thu phí bảo trì đường bộ đối với xe máy. Tuy nhiên, việc quyết định có bỏ việc thu phí này hay không lại la do Bộ Tài chính quyết định. Tóm lại, nếu đề xuất tăng thu phí được HĐND TP.HCM thông qua và việc thu phí bảo trì đường bộ đối với xe máy tiếp tục được thực hiện thì phí đánh trên đầu mỗi phương tiện xe máy và phí lưu thông tại TP.HCM sẽ tiếp tục tăng cao.
(Đơn vị tính : đồng/lần/xe)
Số TT
|
Loại phương tiện
|
Mức phí đang áp dụng
|
Mức thu theo đề xuất mới
|
1
|
Ôtô; trừ ôtô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách áp dụng theo điểm 2 mục này
|
150.000
|
150.000
|
2
|
Xe ôtô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trở xuống không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách
|
2000.000
|
11.000.000
|
3
|
Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ moóc
|
100.000
|
150.000
|
4
|
Xe máy (tính theo giá lệ phí trước bạ)
|
|
|
a. Trị giá từ 15.000.000đ trở xuống
|
500.000
|
750.000
|
|
b. Trị giá trên 15.000.000đ đến 40.000.000đ
|
1000.000
|
1.500.000
|
|
c. Trị giá trên 40.000.000đ
|
2000.000
|
3.000.000
|