Volkswagen lập kỷ lục về doanh số xe bán ra trong một tháng
Volkswagen vừa thông báo có tới 594.300 xe đã tới tay khách hàng trong tháng Mười Một, qua đó xác lập kỷ lục về số lượng xe bán ra cao nhất từ trước đến nay trên toàn thế giới.
Từ tháng 1-11/2017, đã có 5,64 triệu xe Volkswagen xuất xưởng, tăng 4% so với 2016.
Tại thị trường Việt Nam, Volkswagen đạt mức tăng trưởng 85% trong 11 tháng đầu năm so với cùng kỳ năm ngoái. Những mẫu xe góp phần vào sự tăng trưởng này có thể kể tới như mẫu sedan cao cấp Passat, Polo và SUV Tiguan.
Với 142.100 xe bán ra, thị trường châu Âu cũng tăng 5% so với cùng kỳ năm ngoái. Hai mẫu xe Golf và Tiguan góp phần tăng trưởng cho VW ở Ý (tăng 6,6%), Anh (tăng 7%), Pháp (tăng 10,2%) và Áo (tăng 20,3%). Mức tăng trưởng cao vượt trội ở Áo là nhờ VW bắt kịp với xu hướng chuyển sang xe điện và phát triển các động cơ thúc đẩy bảo vệ môi trường.
Lượng xe xuất xưởng tại Đức đạt mức 47 nghìn chiếc, tăng 8% so với cùng kỳ năm ngoái, thị trường Tây Âu cũng ghi nhận mức tăng trưởng 3%. Số xe bán ra ở Bắc Mỹ thấp hơn so với cùng kỳ năm ngoái khi chỉ bán được 50.700 xe (so với 51.400 xe cùng kỳ năm ngoái).
Jürgen Stackmann, thành viên Hội đồng quản trị Volkswagen cho biết: “Tháng 11 này là tháng thành công nhất mọi thời đại của VW tại nhiều khu vực trên thế giới. Ngày càng nhiều khách hàng chuyển sang các mô hình và mẫu xe điện, đơn đặt hàng ở Đức và châu Âu vào tháng 11 đã vượt qua con số 3.000 chiếc.”
Chi tiết về doanh số của Volkswagen trong tháng 11:
Số lượng xe giao theo từng khu vực
|
T11/2016
(Xe)
|
T11/2017
(Xe)
|
Tăng trưởng (%)
|
T1 -11/
2016
(Xe)
|
T1 – 11/
2017
(Xe)
|
Tăng trưởng
(%)
|
Châu Âu
|
135.300
|
142.100
|
+5,0
|
1.555.900
|
1.551.700
|
-0,3
|
Tây Âu
|
114.300
|
118.100
|
+3,3
|
1.352.000
|
1.317.800
|
-2,5
|
Đức
|
44.300
|
47.800
|
+8,0
|
519.100
|
489.600
|
-5,7
|
Trung Âu và Đông Âu
|
21.100
|
24.100
|
+14,2
|
204.000
|
234.000
|
+14,7
|
Nga
|
7.000
|
9.000
|
+29,0
|
66.600
|
79.100
|
+18,7
|
Bắc Mỹ
|
51.400
|
50.700
|
-1,4
|
521.700
|
540.000
|
+3,5
|
Mỹ
|
29.700
|
29.200
|
-1,6
|
285.700
|
309.400
|
+8,3
|
Nam mỹ
|
28.900
|
38.000
|
+31,4
|
305.400
|
389.100
|
+27,4
|
Brazil
|
19.700
|
26.300
|
+34,0
|
196.700
|
240.100
|
+22,1
|
Châu Á
|
297.600
|
344.800
|
+15,9
|
2.854.400
|
2.986.600
|
+4,6
|