Mặc quy định, giá giữ xe vẫn trên trời
UBND TP.HCM vừa có quyết định (có hiệu lực thi hành từ năm 2017) ban hành giá dịch vụ trông giữ xe trên toàn địa bàn thành phố. Tuy vậy, sau khoảng một tuần kể từ khi có thông tin công bố rộng rãi, các điểm giữ xe vẫn lấy giá gấp đôi quy định.
Đơn cử, tại trung tâm hội nghị GEM Center trên đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, Q.1, vào tối ngày 21/1 khách chạy xe ga dưới 175 phân khối đưa xe vào gửi lúc 7h30 tối và lấy xe ra trước 9h00 tối cùng ngày, vẫn bị nhân viên mặc đồng phục trung tâm thu 10.000 đồng, đắt gấp 2,5 lần so với quy định của UBND thành phố. Khách thắc mắc nhìn quanh thì không thấy bảng niêm yết giá giữ xe.
Tại một điểm giữ xe có sức chứa hơn 500 xe máy do lực lượng thanh niên xung phong vận hành nằm bên hông công viên Tao Đàn, nhân viên giữ xe tính giá giữ xe ga cả một ngày và đêm là... 11.000 đồng (!?), đắt hơn 2.000 đồng so với quy định của thành phố. Trong khi nơi đây do tận dụng vỉa hè làm điểm giữ nên xe nằm phơi mưa phơi nắng trông rất xót. Khách quan sát thấy nơi đây có trưng bảng công khai giá xe, dựng kế bên quầy quét thẻ giữ xe, nhưng chỉ mang tính hình thức chứ nhân viên giữ xe chẳng ai quan tâm làm đúng theo nội dung trong bảng giá.
Bên cạnh đó, tuy thu tiền giữ xe giá cao nhưng thực trạng các bãi giữ xe thiếu trách nhiệm với xe của khách xảy ra như cơm bữa. Đơn cử vụ việc mới nhất diễn ra vào ngày 22/1 là khách gửi xe trong bãi giữ của sân bay Tân Sơn Nhất đã bị kẻ xấu phá dây dưới gầm khiến xe không thể nổ máy. Trước đó là, trong mùa mưa 2016, các vụ ngập bãi giữ khiến hàng trăm xe máy ngâm lút đầu trong nước nhưng việc bồi thường thỏa đáng cho chủ xe vẫn là câu trả lời bỏ ngỏ.
Quy định giá giữ xe của UBND thành phố như bảng dưới đây nhìn chung khá hợp lý, nhưng nếu không có kế hoạch giám sát và cơ chế xử phạt mạnh tay thì chỉ là quy định suông. Hầu như không nơi nào chấp hành. Hiện nay giá giữ xe máy tại các trung tâm thương mại, khách sạn lớn ở thành phố vẫn “bình chân như vại”, ở mức bình quân là 10.000 đồng/lượt; tại nhà giữ xe mới xây ở sân bay Tân Sơn Nhất là 10.000 đồng/ngày.
Đối với các điểm dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố, mức giá tối thiểu do UBND thành phố ấn địnhdành cho xe máy dưới 175 phân khối, kể cả xe điện, là 2.000 đồng/lượt. UBND thành phố cũng lưu ý mức giá giữ xe nói chung này không áp dụng đối với các địa điểm trông giữ xe tại các cơ quan hành chính Nhà nước. Đối với dịch vụ trông giữ xe đạp, xe đạp điện, xe điện, xe máy, mức giá sẽ được tính tùy theo khu vực.
Nhóm 1: gồm các địa điểm trông giữ tại trường học, bệnh viện.
Nhóm 2: gồm các địa điểm trông giữ tại chợ, siêu thị, cửa hàng kinh doanh (dịch vụ, thời trang, ăn uống…), các trụ sở cơ quan, tổ chức (trừ cơ quan hành chính nhà nước).
Nhóm 3: chung cư, khu vui chơi, giải trí, nhà hàng, khách sạn, vũ trường, rạp hát và các trung tâm thương mại phức hợp.
Riêng dịch vụ trông giữ ôtô, mức giá tùy theo địa bàn quận huyện. Khu vực 1 gồm quận 1, 3, 5. Khu vực 2 bao gồm các quận, huyện còn lại.
Thời gian giữ xe ban đêm được xác định từ 21h ngày hôm trước đến 5h ngày hôm sau.
* Mức giá giữ xe đạp, xe đạp điện (kể cả trông giữ mũ bảo hiểm):
Thời gian
|
Đơn vị tính
|
Mức giá tối đa
|
||
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Nhóm 3
|
||
Ngày
|
đồng/xe/lượt
|
500
|
1.000
|
2.000
|
Đêm
|
đồng/xe/lượt
|
1.000
|
2.000
|
4.000
|
Cả ngày và đêm
|
đồng/xe/lượt
|
1.500
|
3.000
|
6.000
|
Tháng
|
đồng/xe/tháng
|
25.000
|
30.000
|
100.000
|
* Mức giá giữ xe máy (xe số và xe tay ga), xe điện (kể cả trông giữ mũ bảo hiểm của xe máy, xe điện):
Thời gian
|
Đơn vị tính
|
Mức giá tối đa
|
||
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Nhóm 3
|
||
- Xe số dưới 175cm3, xe điện:
|
|
|
|
|
Ngày
|
đồng/xe/lượt
|
2.000
|
3.000
|
4.000
|
Đêm
|
đồng/xe/lượt
|
3.000
|
4.000
|
5.000
|
Cả ngày và đêm
|
đồng/xe/lượt
|
5.000
|
7.000
|
9.000
|
Tháng
|
đồng/xe/tháng
|
100.000
|
100.000
|
200.000
|
- Xe tay ga, xe số từ 175cm3 trở lên:
|
|
|
|
|
Ngày
|
đồng/xe/lượt
|
3.000
|
4.000
|
5.000
|
Đêm
|
đồng/xe/lượt
|
4.000
|
5.000
|
6.000
|
Cả ngày và đêm
|
đồng/xe/lượt
|
7.000
|
9.000
|
11.000
|
Tháng
|
đồng/xe/tháng
|
150.000
|
200.000
|
250.000
|
* Mức giá giữ ô tô:
Thời gian
|
Đơn vị tính
|
Mức giá tối đa
|
|
Khu vực
quận 1, 3, 5
|
Các quận, huyện còn lại
|
||
- Ô tô từ 10 chỗ trở xuống:
|
|||
Ngày
|
đồng/xe/lượt
|
20.000
|
15.000
|
Đêm
|
đồng/xe/lượt
|
40.000
|
30.000
|
Cả ngày và đêm
|
đồng/xe/lượt
|
60.000
|
45.000
|
Tháng
|
đồng/xe/tháng
|
1.000.000
|
750.000
|
- Ô tô trên 10 chỗ:
|
|||
Ngày
|
đồng/xe/lượt
|
25.000
|
20.000
|
Đêm
|
đồng/xe/lượt
|
50.000
|
40.000
|
Cả ngày và đêm
|
đồng/xe/lượt
|
75.000
|
60.000
|
Tháng
|
đồng/xe/tháng
|
1.250.000
|
1.000.000
|