Trên “sân gạch” motoGP, Marquez vẫn là số 1
Với việc có được chiến thắng dễ dàng trong ngày đua chính thức chặng 10 tại trường đua Indianapolis, một trường đua rất lâu đời, với đặc điểm có một không hai là dải nền đường vẫn lát gạch cũ tại vạch xuất phát. Gã “liều” của đội đua Repsol Honda đã lại mang về cho mình chiến thắng, củng cố vị trí số 1 toàn mùa giải.
Mặc dù nhà đương kim vô địch MotoGP 2013 đã không tận dụng tốt được lợi thế có pole trong ngày đua chính thức. Marquez có một màn xuất phát khá tồi và anh đã bị tụt lại phía sau. Tuy nhiên với phong độ thi đấu “điên cuồng”, quyết tâm cao giống như ở những chặng đua trước, Marquez đã lại xuất sắc bỏ lại các đối thủ và cán đích đầu tiên tại Indianapolis Motor Speedway.
Tay đua của đội Repsol Honda Team Marquez về nhất với thành tích 42 phút 07 giây 041, vị trí thứ hai trên bục podium thuộc về Jorge Lorenzo với 1 giây 803 nhiều hơn và vị trí còn lại trên bục podium thuộc về người đồng đội của Lorenzo tại Movistar Yamaha MotoGP là gã “tiến sỹ” Rossi với 6 giây 558 nhiều hơn.
Với chiến thắng tại tại Red Bull Indianapolis Grand Prix, Marquez đã có chiến thắng thứ 10 liên tiếp. Anh đã chính thức đi vào lịch sử MotoGP với việc trở thành tay đua xe đầu tiên kể từ khi Mick Doohan thiết lập được 10 chiến thắng liên tiếp trong 10 chặng đua đầu tiên của mùa giải. Bên cạnh đó đây cũng là chiến thắng chặng thứ 100 của Marquez tại thể thức cao nhất của MotoGP và là chiến thắng thứ 500 của anh trong tất cả các thể loại đua.
Marquez chia sẻ sau chiến thắng của mình: “Cuộc đua hôm nay thực sự khó khăn, nhiệt độ tại đây là rất cao. Tôi đã bị hụt lúc đầu, tình thế khá căng thẳng, nhưng rồi may mắn đã giúp tôi tạo được khoảng cách với các tay đua phía sau và giành được 25 điểm tuyệt đối”
Đón xem chặng đua thứ 11 Bwin Grand Prix Ceske Republiky từ ngày 15 đến 17 tháng 8 tại đường đua Automotodrom Brno, ở Séc! Sân đua không chỉ hấp dẫn với những màn tăng tốc nảy lửa mà còn nóng nhờ dàn chân dài đẹp ngồn ngộn kiểu Đông Âu.
Bảng xếp hạng chặng Iveco Daily TT Assen 2014:
Số hiệu
|
Tay đua
|
Đội đua
|
Thời gian
|
Điểm
|
||
93
|
Marc Marquez
|
Repsol Honda Team
|
42’07.041
|
25
|
||
99
|
Jorge Lorenzo
|
Movistar Yamaha MotoGP
|
+1.803 giây
|
20
|
||
46
|
Valentino Rossi
|
Movistar Yamaha MotoGP
|
+6.558 giây
|
16
|
||
26
|
Daniel Pedrosa
|
Repsol Honda Team
|
+10.016 giây
|
13
|
||
44
|
Pol Espargaro
|
Monster Yamaha Tech3
|
+17.807 giây
|
11
|
||
38
|
Bradley Smith
|
Monster Yamaha Tech3
|
+19.604 giây
|
10
|
||
4
|
Andrea Dovizioso
|
Ducati Team
|
+20.759 giây
|
9
|
||
35
|
Cal Crutchlow
|
Ducati Team
|
+39.796 giây
|
8
|
||
45
|
Scott Redding
|
GO&FUN Honda Gresini
|
+40.507 giây
|
7
|
||
7
|
Hiroshi Aoyama
|
Drive M7 Aspar
|
+55.760 giây
|
6
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng xếp hạng cá nhân:
Tay đua
|
Quốc tịch
|
Số điểm
|
Marc Marquez
|
SPA
|
250
|
Dani Pedrosa
|
SPA
|
161
|
Valentino Rossi
|
ITA
|
157
|
Jorge Lorenzo
|
SPA
|
117
|
Andrea Dovizioso
|
SPA
|
108
|
Pol Espargaro
|
SPA
|
78
|
Aleix Espargaro
|
SPA
|
77
|
Andrea Iannone
|
ITA
|
62
|
Bradley Smith
|
GBR
|
58
|
Stefan Bradl
|
GER
|
56
|