Mặc dù có lợi thế từ việc được xuất phát đầu tiên trong ngày đua chính thức, nhưng Marquez đã không tận dụng tốt điều đó. Với Dani Pedrosa lại khác, xuất phát ở vị trí thứ năm nhưng anh đã có một chặng đua rất tuyệt vời. Anh xuất sắc về đích đầu tiên với thời gian 42 phút 47 giây 800, vị trí thứ hai thuộc về Jorge Lorenzo của Movistar Yamaha MotoGP với 0 giây 410 nhiều hơn Pedrosa và vị trí thứ ba thuộc về Valentino Rossi với 5 giây 259 nhiều hơn Pedrosa. Nhà đương kim vô địch MotoGP 2013, Marc Marquez chỉ về thứ tư chung cuộc với 10 giây 454 nhiều hơn Pedrosa.
Song tạo được ấn tượng lớn nhất chặng đua thứ 11 tại đường đua Brno, Séc, chính là Valentino Rossi. Tay đua của đội đua Movistar Yamaha MotoGP đã gặp một chấn thương nặng tại ngày đua phân hạng. Tuy nhiên trong ngày đua chính thức, bỏ qua đau đớn do vết thương ở ngón tay trái gây ra, Rossi đã thể hiện một tinh thần thi đấu rất cao.Điểm nhấn của Rossi tạo ra tại chặng đua này chính là việc anh xuất sắc vượt qua được Marquez đánh chiếm vị trí thứ ba chung cuộc.
Với việc thất bại tại chặng đua thứ 11 này, Marc Marquez không thể tiếp tục nối dài mạch thắng lợi của mình. Một chặng đua đáng quên với tay đua người Tây Ban Nha này, hình ảnh một tay lái "bất khả xâm phạm” của MotoGP đã biến mất. Với vị trí thứ tư chung cuộc cùng với 13 điểm có được Marquez vẫn đang giữ vừng vị trí số 1 của mình trên bảng tổng sắp các tay đua toàn mùa giải MotoGP 2014 với 263 điểm.
Kết quả của chặng đua 11 MotoGP
Số |
Tay đua |
Đội đua |
Thời gian |
Điểm |
||
26 |
Dani Pedrosa |
Repsol Honda Team |
42’47.800 |
25 |
||
99 |
Jorge Lorenzo |
Movistar Yamaha MotoGP |
+0.410 |
20 |
||
46 |
Valentino Rossi |
Movistar Yamaha MotoGP |
+5.259 |
16 |
||
93 |
Marc Marquez |
Repsol Honda Team |
+10.454 |
13 |
||
29 |
Andrea Iannone |
Pramac Racing |
+17.639 |
11 |
||
4 |
Andrea Dovizioso |
Ducati Team |
+17.834 |
10 |
||
6 |
Stefan Bradl |
LCR Honda MotoGP |
+23.819 |
9 |
||
41 |
Aleix Espargaro |
NGM Forward Racing |
+29.621 |
8 |
||
38 |
Bradley Smith |
Monster Yamaha Tech3 |
+30.364 |
7 |
||
19 |
Alvaro Bautista |
GO&FUN Honda Gresini |
+37.639 |
6 |
||
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả toàn mùa giải:
Tay đua |
Quốc tịch |
Điểm |
Marc Marquez |
SPA |
263 |
Dani Pedrosa |
SPA |
186 |
Valentino Rossi |
ITA |
173 |
Jorge Lorenzo |
SPA |
137 |
Andrea Dovizioso |
SPA |
118 |
Aleix Espargaro |
SPA |
85 |
Pol Espargaro |
SPA |
78 |
Andrea Iannone |
ITA |
73 |
Stefan Bradl |
GER |
65 |
Bradley Smith |
GBR |
65 |