Yamaha Việt Nam công bố FZ150i giá 67,5 triệu đồng
Chiếc xe naked bike đầu tiên sản xuất trong nước đã được Yamaha Việt Nam (YMVN) ra mắt sáng nay, 24/2, mang động cơ 150cc làm mát bằng nước, cùng lúc với sự xuất hiện của Sirius Fi 2014.
Phát biểu tại lễ ra mắt, ông Ono Masaru – Tổng giám đốc YMVN – cho biết năm vừa qua thị phần xe tay ga của công ty đã giảm xuống, trong khi thị phần xe số tăng lên. Theo ông Hoàng Hà, chỉ tính riêng 2 mẫu Exciter và Jupiter đã bán được hơn 300 nghìn chiếc, chiếm gần một nửa tổng số xe YMVN bán ra trong năm qua, trong khi Sirius là chiếc xe duy nhất ở phân khúc có trang bị hệ thống phun xăng điện tử.
Chính vì vậy YMVN tiếp tục phát triển các sản phẩm xe số. Ngoài 2 chiếc xe gồm FZ150i và Sirius Fi 2014, công ty cũng sẽ ra mắt 8 phiên bản mới của các dòng xe khác trong năm nay.
Chính vì vậy YMVN tiếp tục phát triển các sản phẩm xe số. Ngoài 2 chiếc xe gồm FZ150i và Sirius Fi 2014, công ty cũng sẽ ra mắt 8 phiên bản mới của các dòng xe khác trong năm nay.

“Như năm trước, YMVN cho rằng thị trường sẽ không có nhiều biến chuyển tích cực. Tuy nhiên chúng tôi vẫn sẽ giới thiệu nhiều sản phẩm với các tính năng cải tiến nhằm thay đổi thị phần”, ông Ono Masaru nói. Theo công bố trước đó, năm 2013 YMVN đã bán được hơn 700 nghìn xe các loại, trên tổng thị trường hơn 2,8 triệu xe.
Sirius Fi 2014 có một số cải tiến như thiết kế yếm mới, tay cầm dắt xe mới, cốp chứa đồ 9,2 lít có thể để được mũ bảo hiểm (hơn các đối thủ), và động cơ được cải tiến để tăng mức tiết kiệm nhiên liệu 30% so với trước (mức thấp nhất là 1,2 lít/100km). Sỉirus Fi 2014 vẫn gồm 2 phiên bản, tiêu chuẩn và RC, có giá lần lượt là 20.990.000 và 22.990.000 đồng.
Sirius Fi 2014 có một số cải tiến như thiết kế yếm mới, tay cầm dắt xe mới, cốp chứa đồ 9,2 lít có thể để được mũ bảo hiểm (hơn các đối thủ), và động cơ được cải tiến để tăng mức tiết kiệm nhiên liệu 30% so với trước (mức thấp nhất là 1,2 lít/100km). Sỉirus Fi 2014 vẫn gồm 2 phiên bản, tiêu chuẩn và RC, có giá lần lượt là 20.990.000 và 22.990.000 đồng.

FZ150i giá 67,5 triệu đồng, dự kiến giai đoạn đầu tiên sẽ bán được khoảng 500 xe/tháng. Xe được trang bị động cơ 4 thì 150cc, làm mát bằng dung dịch, kế thừa những công nghệ từ dòng xe đua của Yamaha như xi-lanh DiASil và piston nhiệt đúc. Động cơ này có công suất 16 mã lực. Động cơ này với xi-lanh nhiệt đúc được chế tạo hoàn toàn bằng nhôm theo công nghệ độc quyền Diasil của Yamaha, mang lại khả năng tản nhiệt lý tưởng cho động cơ.
Hộp số 5 tốc độ cho mô-men xoắn mạnh mẽ khi chạy ở số thấp và trung bình, trong khi vẫn đem lại khả năng tăng tốc tuyệt vời ở cấp số cao nhất. Công nghệ phun xăng điện tử Fi đảm bảo cho xe có mức tiêu thụ nhiên liệu ở mức thấp, đồng thời vẫn đảm bảo khả năng vận hành cao.

Thân xe cứng cáp với phần khung áp dụng công nghệ Delta-box, bảo đảm tính ổn định của xe khi vào cua. Bên cạnh đó là hệ thống phanh đĩa mới kiểm soát tốc độ giúp tạo cảm giác lái cực kỳ an toàn.
Để tăng sức hấp dẫn cho các sản phẩm mới, YMVN cũng thực hiện một chương trình bảo hành đặc biệt. Theo đó, tất cả các xe mới ra mắt trong năm 2014 đều được bảo hành 3 năm hoặc 30 nghìn km, hơn bất kỳ đối thủ nào. Riêng với các động cơ Diasil sẽ được bảo hành 5 năm và 50 nghìn km.






Dưới yên FZ150i có các móc để treo túi hoặc mũ bảo hiểm

Thông số kỹ thuật Yamaha FZ150i
|
|
Kích thước (Dài x Rộng x Cao)
|
2.010mm×720mm×1.030mm
|
Độ cao yên
|
790mm
|
Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe
|
1.300mm
|
Khoảng cách gầm với mặt đất
|
165mm
|
Trọng lượng ướt
|
129kg
|
Loại động cơ
|
4 thì, 4 van, SOHC, làm mát bằng dung dịch
|
Bố trí xi-lanh
|
Xi-lanh đơn
|
Dung tích xi-lanh
|
150 cc
|
Đường kính và hành trình piston
|
57×58,7 mm
|
Tỷ số nén
|
10,4:1
|
Công suất tối đa
|
12,2 kW(16,6PS)/8.500 vòng/phút
|
Mô-men cực đại
|
14,5 Nm (1,5 Kgf·m)/7.500 vòng/phút
|
Hệ thống khởi động
|
Điện
|
Hệ thống bôi trơn
|
Các te ướt
|
Dung tích dầu máy
|
1.15 L
|
Dung tích bình xăng
|
12 L
|
Hệ thống cung cấp nhiên liệu
|
Phun xăng điện tử - Fi
|
Hệ thống đánh lửa
|
T.C.I
|
Tỷ số truyền sơ cấp và thứ cấp
|
3,042 / 3,071
|
Hệ thống ly hợp
|
Đa đĩa, Ly tâm loại ướt
|
Truyền động
|
5 số
|
Tỷ số truyền động
|
1st: 2,833 2nd: 1,875 3rd: 1,429 4th: 1,143 5th: 0,957
|
Loại khung
|
Deltabox
|
Góc nghiêng và độ lệch phương trục lái
|
26°00’/ 97mm
|
Kích thước lốp (trước/ sau)
|
90/80-17M/C 46P/ 120/70-17M/C 58P (Lốp không săm)
|
Phanh (trước/sau)
|
Phanh đĩa thủy lực (trước/sau)
|
Giảm xóc (trước/sau)
|
Giảm chấn dầu - Lò xo (Monocross)
|
Đèn pha
|
12V, 35/35W ×1
|
