Vespa LX mới tăng giá 200 nghìn đồng
Piaggio Việt Nam vừa ra mắt Vespa LX và Vespa S với động cơ 3 van phun xăng điện tử hoàn toàn mới, được cho là tiết kiệm nhiên liệu nhất từ trước đến nay và có giá bán tăng thêm 200 nghìn đồng so với các phiên bản cũ.
Tối ngày 31/10 tại Đà Lạt, công ty Piaggio Việt Nam đã tổ chức lễ ra mắt mẫu xe Vespa mới sử dụng động cơ 3 van phun xăng điện tử. Sự khác biệt lớn nhất so với các phiên bản cũ của Vespa mới chính là động cơ xi lanh đơn, 4 thì, làm mát bằng gió cưỡng bức với 3 van (2 van hút, 1 van xả), và trục cam đơn ở phía trên tích hợp với hệ thống phun xăng điện tử.
So với động cơ 2 van kiểu cũ, động cơ mới có hành trình piston tăng lên thành 58,6 mm trong khi đường kính xi-lanh giảm còn 52 mm với bản 125ie và 58 mm cho 150ie. Nhờ đó công suất và mô-men xoắn cực đại đạt được ở vòng tua thấp hơn, giúp giảm tiêu hao nhiên liệu đồng thời vận hành linh hoạt ở tốc độ thấp. Bản động cơ 125cc có công suất 9,7 mã lực tại 7.750 vòng/phút và mô-men xoắn 9,5 Nm ở 6.000 vòng/phút (phiên bản cũ là 10,2 mã lực tại 8.250 vòng/phút và mô-men xoắn là 9,2 Nm ở 6.500 vòng/phút). Với bản 150cc là 11,7 mã lực ở 7.500 vòng/phút và mô-men xoắn 12 Nm tại 5.000 vòng/phút (phiên bản cũ là 11,5 mã lực ở 8.000 vòng/phút và mô-men xoắn 11,2 Nm ở 6.250 vòng/phút).
Theo Piaggio Việt Nam, mức tiêu hao nhiên liệu của động cơ mới giảm 30% so với động cơ thế hệ trước. Cụ thể, động cơ 3 van cho phép đạt mức tiêu thụ 2,2lít/100km tại vận tốc ổn định 50km/h, cho phép thời gian tăng tốc nhanh hơn và tốc độ tối đa lớn hơn.
Vespa LX và Vespa S không có thay đổi ở kiểu dáng, vẫn giữ phong cách thân xe dập thép nguyên khối nhưng có một số thay đổi nhỏ. Chiều cao yên 785 mm cao hơn 11 mm so với bản cũ. Chiều dài tổng thể giảm 30 mm xuống còn 1.770 mm và hẹp hơn 35 mm. Dài cơ sở giữ nguyên mức 1.280 mm. Phanh đĩa trước và phanh sau tang trống.
Mức giá cho bản LX125 mới là 66,9 triệu đồng; LX150 là 80,7 triệu đồng. Phiên bản Vespa S125 là 69,7 triệu đồng và S150 là 82,2 triệu đồng.
Thông số kỹ thuật
VESPA LX 3V / S 3V i.e.
|
125
|
150
|
Kiểu động cơ
|
Xi lanh đơn, 4 thì, phun xăng điện tử
|
Xi lanh đơn, 4 thì, phun xăng điện tử
|
Đường kính xi lanh/Hành trình piston
|
52/58.6 mm
|
58/58.6 mm
|
Dung tích xi lanh
|
124.5 cc
|
154.8 cc
|
Công suất cực đại tại trục khuỷu
|
9,7 hp tại 7,750 v/p
|
11,7 hp tại 7,500 v/p
|
Mô men xoắn cực đại
|
9.5 Nm tại 6,000 v/p
|
12 Nm tại 5,000 v/p
|
Hệ thống phối khí
|
3 van, Trục cam kép nằm trên (SOHC)
|
|
Hệ thống cung cấp nhiên liệu
|
Phun xăng điện tử PI
|
|
Hệ thống làm mát
|
Làm mát bằng gió cưỡng bức
|
|
Hệ thống bôi trơn
|
Kiểu cac-te ướt
|
|
Hệ thống khởi động
|
Khởi động điện
|
|
Hệ thống ly hợp
|
Ly hợp khô kiểu ly tâm, tự động hoạt động và có cơ cấu giảm rung
|
|
Hệ thống truyền động
|
Truyền động vô cấp kết hợp các bánh răng giảm tốc (cụm láp)
|
|
Vành trước
|
Vật liệu hợp kim nhôm, gia công bằng phương pháp đúc áp lực, kích thước 2.50x11’’
|
|
Vành sau
|
Vật liệu hợp kim nhôm, gia công bằng phương pháp đúc áp lực, kích thước 3.00x10’’
|
|
Lốp trước
|
Lốp không săm 110/70-11”
|
|
Lốp sau
|
Lốp không săm 120/70-10”
|
|
Phanh trước
|
Phanh thủy lực, đĩa phanh bằng thép không gỉ có đường kính 200mm
|
|
Phanh sau
|
Phanh cơ khí, đường khí trống phanh 110mm
|
|
Chiều dài x chiều rộng x Chiều cao yên (mm)
|
1.770 x 705 x 785
|
|
Chiều dài cơ sở (mm)
|
1.280
|
|
Dung tích bình xăng
|
7.0 lít
|
|
Tiêu chuẩn khí thải
|
Euro 3
|