Ducati chính thức trình làng 4 mẫu xe Scrambler 2015
Đây là buổi ra mắt đầy bất ngờ và thú vị của Ducati tại Triển lãm Intermot 2014. Như vậy, dòng xe huyền thoại Scrambler cũng đã được Ducati hồi sinh, mở ra phân khúc cạnh tranh mới với các đối thủ trực tiếp, đồng thời đáp ứng kỳ vọng của giới hâm mộ trước xu hướng du lịch khám phá đang trở thành trào lưu trong giới chơi xe.
Sau gần một năm chờ đợi, cuối cùng Ducati đã chính thức ra mắt 4 mẫu Scrambler phát triển trên cơ sở mẫu Scrambler từng làm mưa gây gió trong những năm 1970 với mẫu động cơ 350 phân khối.
Rõ ràng, kiểu dáng của dòng Scrambler 2015 vẫn dựa trên mẫu xe huyền thoại. Các đường nét cổ điển được thay thế bằng những đường, khối mang tính hiện đại - đậm triết lý thiết kế của Ducati từng thấy trên các mẫu naked-bike, streetfighter mà hãng đang sở hữu.
Động cơ trang bị trên cả 4 mẫu Scrambler đều là dòng động cơ Desmodromic L-twin, hai van mỗi xi-lanh, làm mát bằng gió, dung tích 803 phân khối, đem lại sức mạnh 75 mã lực, đủ để thổi bay đất cát dưới bánh xe mỗi khi đề-pa. Ducati lựa chọn bộ ly hợp ướt dành cho dòng scrambler, những tiếng máy có phần “ khô khốc” vốn là đặc trưng trên các mẫu sportbike của Ducati sẽ không còn trên các mẫu Scrambler.
Cả 4 mẫu xe đều trang bị bình xăng với hai ốp bên nhôm, đèn pha với viền trang bị công nghệ LED cùng ngăn tích hợp cổng USB dưới yên thuận tiện cho lưu trữ.
Dự kiến, 4 mẫu Scrambler sẽ được bán vào năm 2015 với mức giá tại Mỹ cho từng bản lần lượt là: Ducati Scrambler Icon (8.495 USD), Full Throttle, Urban Enduro và Classic (9.995 USD).
Ducati Scrambler Icon
Mẫu Icon là điểm khởi đầu để người dùng thể hiện cá tính riêng. Với chiều cao yên 79cm, tay lái rộng và cao, khối lượng chỉ 170kg, người lái sẽ dễ dàng vận hành chiếc xe này. Trang bị bộ lốp hàng hiệu Enduro-derived Pirelli dành cho Scrambler trên cơ sở vành thép hợp kim trước 18inch, sau 17inch cùng hệ thống chống bó cứng phanh ABS hai kênh, Icon là lựa chọn lý tưởng cho những điểm đầu tiên trong những chuyến rong chơi.
Icon có hai màu vàng truyền thống năm 62 và đỏ Ducati hiện đại trên nền đen của khung và yên ngồi.
Ducati Scrambler Urban Enduro
Urban Enduro là lựa chọn không thể bỏ qua khi người “chơi” muốn vượt qua những địa hình khó, thoát khỏi những con đường đô thị đông đúc. Mẫu Urban chỉ có phiên bản màu Wild Green duy nhất cùng với yên màu nâu. Bộ vành hợp kim nhôm cùng các chi tiết ốp bảo vệ lốc máy, dễ dàng lắp thùng đồ hai bên, lưới bảo vệ pha, chắn bùn nhựa cao và tay lái có giằng ngang tăng cứng trên mẫu Urban- mẫu xe Enduro thứ thiệt mà không ai có thể phủ nhận khái niệm đã tồn tại hàng chục năm.
Ducati Scrambler Classic
Ducati phát triển riêng mẫu Classic để dành tặng những tín đồ trót mê muội và muốn tìm lại thời hoàng kim của mẫu Scrambler thập niên 70 (thế kỷ XX). Kết hợp những đường nét thiết kế mang hơi hướng cổ điển và những công nghệ hiện đại, Scrambler Classic xứng đáng là “cái nhìn” về quá khứ hào hùng dưới con mắt công nghệ hiện đại.
Classic mang màu Cam ánh dương cùng logo được thiết kế riêng như những gì Ducati muốn dành tặng giới hâm mộ.
Ducati Scrambler Full Throttle
Lấy cảm hứng từ những mẫu Flat track làm mưa, làm gió trên những vòng đua thập niên 70- 80 (thế kỷ XX), chiếc full throttle được trang bị hệ thống ống xả Termignoni, ghi đông thấp và rộng - đặc trưng của những chiếc flat track. Phiên bản Full Throttle Deep Black là sự lựa chọn hoàn hảo cho những kẻ nổi loạn muốn lái chiếc xe mang phong cách xe đua hàng ngày.
Thông số kỹ thuật
|
|
Động cơ
|
L-Twin, Desmodromic, 2 van trên mỗi xi-lanh, làm mát không khí
|
Dung tích
|
803 phân khối
|
Hành trìnhxđường kính piston
|
88 x 66 mm
|
Tỷ số nén
|
11 : 1
|
Công suất
|
75 mã lực tại vòng tua 8250 vòng/phút
|
Momen xoắn
|
68 Nm tại vòng tua 5750 vòng/phút
|
Cấp nhiên liệu
|
Phun xăng điện tử, đường kính đường nạp 50mm
|
Ống xả
|
Hệ thống ống xả làm bằng thép không ghỉ với bảo vệ nhôm
|
Khí thải
|
Tiêu chuẩn EURO 3
|
Hộp số
|
6 cấp
|
Ly hợp
|
Ly hợp ướt kiểm soát bằng hệ thống APTC
|
Khung
|
Hệ thống khung ống Trellis
|
Chiều dài cơ sở
|
1445 mm
|
Giảm sóc trước
|
Kayaba hành trình ngược đường kính 41mm
|
Giảm sóc sau
|
Thụt đơn Kayaba, có điều chỉnh
|
Khối lượng khô
|
170 kg
|
Kích thước (caoxdài)
|
845x2100-2165 mm
|
Hiển thị
|
LCD
|
Hệ thống phanh
|
Trước đĩa đơn đường kính 330mm 4 piston, sau 245mm piston đơn, ABS hai kênh điều chỉnh
|
Lốp
|
Trước: 110/80 R18 Pirelli MT 60 RS
Sau: 180/55 R17 Pirelli MT 60 RS |